TT
|
Học bổng/chính
sách
|
Mức học bổng/hỗ
trợ
|
Đối tượng
|
Ghi chú
|
1
|
Học bổng tuyển sinh bậc đại học
|
Học bổng toàn phần: Bằng 100% tổng
số tiền học phí học kỳ đầu của khóa học
|
Thí sinh có điểm xét tuyển 03 môn tổ hợp dựa trên
kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt từ 26 điểm trở lên
|
Không bao gồm điểm ưu tiên
|
Học bổng bán phần: Bằng 50% tổng
số tiền học phí học kỳ đầu của khóa học
|
Thí sinh có điểm xét tuyển 03 môn tổ hợp dựa trên
kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt từ 24 điểm đến cận dưới 26 điểm
|
|
2
|
Học bổng Vingroup
|
- Học bổng học phí toàn phần (20.000.000 đ/năm);
Học bổng hỗ trợ học phí: SV có hoàn cảnh khó khăn đặc biệt
(9.000.000 đ/năm).
|
Sinh viên VNUF đáp ứng đủ cả
03 tiêu chí sau:
- Học lực từ mức Khá trở lên.
- Hoàn cảnh gia đình/bản thân
khó khăn.
- Sinh viên hiện chưa được
nhận tài trợ thường xuyên của các tổ chức, cá nhân khác.
|
Gia hạn: kết quả hết năm học có học
lực từ mức Khá trở lên
|
3
|
Học bổng VinaFor
|
Cấp toàn bộ học
phí trong cả khóa học, hỗ trợ chi phí sinh hoạt, bố trí việc làm sau khi tốt
nghiệp
|
Dành cho SV học
các ngành: Lâm sinh, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý tài nguyên và Môi
trường, Quản lý tài nguyên thiên nhiên, Quản lý đất đai, Chế biến lâm
sản.
|
|
4
|
Học bổng khuyến học, khuyến tài
|
Từ 2.000.000đ đến 5.000.000đ/suất
|
Sinh viên có hoàn cảnh khó khăn,
có kết quả học tập tốt
|
|
5
|
Danh hiệu Thủ khoa, Á khoa đầu
vào
|
Từ 3.000.000đ đến 5.000.000đ/suất
|
Sinh viên thủ khoa, á khoa tuyển
sinh đầu vào
|
|
6
|
Học bổng khuyến khích học tập
|
Từ 8.000.000đ đến 20.000.000đ/học
kỳ
|
Sinh viên có kết quả học tập và
rèn luyện xuất sắc, giỏi, khá. Nguyên tắc: trao từ trên trở xuống theo khóa,
ngành cho đến hết quỹ học bổng (mỗi năm cấp khoảng 5 tỉ đồng)
|
Thực hiện
theo Nghị định 84/2020/NĐ-CP
|
7
|
Miễn, giảm học phí
|
Miễn 100 % học phí
|
SV khuyết tật; mồ côi cha mẹ; người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo,
cận nghèo; người dân tộc thiểu số rất ít người; SV thuộc đối tượng hưởng trợ
cấp xã hội hàng tháng…
|
Thực hiện
theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP
|
Giảm 70% học phí
|
SV người dân tộc
thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền
núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo
|
Giảm 50% học phí
|
SV là con cán bộ,
công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc
bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên
|
8
|
Hỗ trợ chi phí học tập
|
Bằng 60% lương sơ sở
(1.404.000đ/tháng)
|
Người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo, cận nghèo
|
Thực hiện
theo Quyết định 66/2013/QĐ-TTg
|
9
|
Hỗ trợ học tập
|
Bằng 100% lương sơ sở (2.340.000đ/tháng)
|
Người dân tộc thiểu số rất ít người
|
Thực hiện
theo Nghị định 57/2017/NĐ-CP
|
10
|
Trợ cấp xã hội
|
1.680.000đ/năm
|
Người dân tộc ít người ở vùng cao
|
Thực hiện
theo Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 30/8/2021
|
1.200.000đ/năm
|
Mồ côi cha lẫn mẹ; người tàn tật; SV có hoàn
cảnh đặc biệt khó khăn về kinh tế
|